- Phòng sạch được hiểu nôm na là phòng rất sạch. Trong phòng sạch thì các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, không khí,… đều phải được kiểm soát một cách chặt chẽ. Trong đó không khí là yếu tố trực tiếp quyết định trực tiếp đến chất lượng của phòng sạch.
- Cụ thể, không khí trong phòng sạch cần tuân thủ những tiêu chuẩn và yêu cầu khắt khe. Tùy vào tính chất của từng nơi, mà độ sạch của phòng sạch được chia thành nhiều cấp độ sạch khác nhau từ Class 1 đến class 100.000 và cấp độ sạch này dựa theo hàm lượng bụi trên 1 mét khối không khí. Phòng sạch class 1 là phòng có cấp độ sạch cao nhất và giảm dần đến phòng sạch class 100.000.
- Vậy thiết bị giúp kiểm soát lượng bụi trong không khí nào được sử dụng phổ biến nhất hiện nay? Cùng Việt Phát tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây.
Thiết bị giúp kiểm soát bụi trong không khí cho phòng sạch hay còn gọi là thiết bị phòng sạch chuyên dùng để lọc không khí. Đây là những thiết bị có chức năng chính là lọc, giữ và loại bỏ bụi, nấm mốc, tạp chất trong không khí. Bằng cơ chế này thiết bị phòng sạch chuyên dùng để lọc khí cho chỉ cho phép nguồn không khí sạch (không lẫn bụi, tạp chất,…) đi qua.
Thông thường thì một hệ thống lọc khí cho phòng sạch thường bao gồm 3 cấp lọc chính là lọc thô, lọc tinh và lọc HEPA. Hiệu suất lọc bụi sẽ tăng dần từ lọc thô đến lọc HEPA.
Thiết bị phòng sạch chuyên dùng để lọc khí thuộc cấp lọc thô hay còn gọi là lọc thô là thiết bị thuộc cấp lọc đầu tiên trong hệ thống lọc khí cho phòng sạch. Các loại thiết bị lọc thô được ứng dụng phổ biến cho phòng sạch hiện nay thường là G3 và G4. Lọc thô G1 và G2 thường ít được sử dụng hơn do hiệu suất lọc không đáp ứng được các tiêu chuẩn lọc khí cho phòng sạch.
Nhóm
|
Phân loại lọc
|
Áp suất cuối
(Pa)
|
Mức độ cản bụi trung bình Am (%)
|
Hiệu suất trung bình Em (%)
|
Hiệu suất tối thiểu (%)
|
Lọc thô
|
G1
|
250
|
50 ≤ Am ≤ 65
|
-
|
-
|
G2
|
250
|
65 ≤ Am ≤ 80
|
-
|
-
|
|
G3
|
250
|
90 ≤ Am
|
-
|
-
|
|
G4
|
250
|
90
|
-
|
-
|
|
Lọc tinh
|
M5
|
450
|
-
|
40 ≤ Em ≤ 60
|
-
|
M6
|
450
|
-
|
60 ≤ Em ≤ 80
|
-
|
|
F7
|
450
|
-
|
80 ≤ Em ≤ 90
|
35
|
|
F8
|
450
|
-
|
90 ≤ Em ≤ 95
|
55
|
|
F9
|
450
|
-
|
95 ≤ Em
|
70
|
Lọc tinh là thiết bị lọc khí cho phòng sạch thuộc cấp lọc thứ cấp và thường được lắp đặt sau tấm lọc thô và trước màng lọc HEPA. Lọc tinh thường có 2 dạng phổ biến hiện nay là lọc tinh dạng túi (bộ lọc túi) và lọc tinh dạng hộp.
Lọc tinh được cung cấp bởi Việt Phát đảm bảo đạt tiêu chuẩn EN779 từ M5/F5 đến F9 với hiệu suất từ 40 đến 95% các hạt bụi có kích thước từ 1 – 10 micromet.
Lọc HEPA là một trong những thiết bị không thể thiếu trong danh mục các thiết bị phòng sạch chuyên dùng để lọc khí. Lọc HEPA bao gồm 3 loại chính là EPA, HEPA, ULPA với hiệu suất lọc từ 85 – 99,999995% với các hạt có kích thước từ 0.12 – 0.3 micromet.
Trong đó, màng lọc HEPA H13 và lọc HEPA H14 là được dùng phổ biến nhất nhờ hiệu suất lọc cao và giá thành hợp lý.
Quý khách hàng cần xem xét nhu cầu và quy định về độ sạch của phòng sạch để chọn được loại thiết bị lọc không khí cho phòng sạch phù hợp.
Phân loại
|
Giá trị toàn bộ
|
Giá trị cục bộ
|
||
Hiệu suất(%)
|
Hạt xuyên thấu (%)
|
Hiệu suất(%)
|
Hạt xuyên thấu (%)
|
|
E10
|
≥85
|
≤ 15
|
-
|
-
|
E11
|
≥ 95
|
≤ 5
|
-
|
-
|
E12
|
≥ 99.5
|
≤ 0.5
|
-
|
-
|
H13
|
≥ 99.95
|
≤ 0.05
|
≥ 99.75
|
≤ 0.25
|
H14
|
≥ 99.95
|
≤ 0.005
|
≥ 99.975
|
≤ 0.025
|
U15
|
≥ 99.9995
|
≤ 0.0005
|
≥ 99.9975
|
≤ 0.0025
|
U16
|
≥ 99.99995
|
≤ 0.00005
|
≥ 99.99975
|
≤ 0.00025
|
U17
|
≥ 99.999995
|
≤ 0.000005
|
≥ 99.9999
|
≤ 0.0001
|
Ngoài thiết bị chuyên dùng để lọc khí cho phòng sạch, Việt Phát còn cung cấp các loại thiết bị phòng sạch khác như FFU, Air shower, Pass Box, HEPA Box hay thiết bị HVAC,… Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin vui lòng liên hệ với Việt Phát để được tư vấn và hỗ trợ.